Là gì

If then là gì? Lưu ý khi sử dụng cấu trúc if then

Nhiều người lầm tưởng cấu trúc if then là một dạng câu điều kiện trong tiếng Anh. Tuy nhiên, cấu trúc này lại hoàn toàn không phù hợp tới mệnh đề điều kiện. Chính điều này đã gây ra những nhầm lẫn trong quá trình làm bài tập, khiến bạn mất điểm đáng tiếc. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn tìm hiểu cụ thể về cấu trúc này và tránh những lỗi sai thường gặp.

If then là gì?

Bóc tách nghĩa từng từ trong cấu trúc này thì if có tức là nếu, trong điều kiện này,… Còn then được hiểu là sau đó, do đó. Vì vậy, cấu trúc với cụm if… then được hiểu là nếu… sau đó

Đây là một mệnh đề chỉ nguyên nhân, kết quả. Mệnh đề chỉ nguyên nhân if là điều kiện, giảng giải để xuất hiện hành động, kết quả trong mệnh đề then. Hành động được nhắc tới trong mệnh đề if có thể xảy ra hoặc ko. 

Trong cấu trúc if then, mệnh đề với if sẽ được coi là mệnh đề phụ. Đây là mệnh đề chỉ điều kiện, hoàn cảnh, nguyên nhân để dẫn tới hành động trong mệnh đề chính với then. Trong một câu, mệnh đề if thường đứng trước, theo sau đó là mệnh đề then. Hai vế này được cách trở bằng dấu phẩy. 

Ví dụ:

  • If you over-water those flowers then they can drown and die (Nếu bạn tưới quá nhiều nước cho những cây hoa đó, chúng có thể bị ngập nước và chết)
  • If the weather doesn’t rain then we can go camping (Nếu thời tiết ko mưa sau đó chúng ta có thể đi cắm trại rồi)
  • If I didn’t have to study for the test tomorrow then I would go to the concert with you (Nếu ko phải ôn tập cho bài rà soát vào ngày mai tôi đã đi xem buổi hòa nhạc với bạn rồi)
  • If she studied hard then she could have passed the test with just the first try (Nếu cô đấy học hành siêng năng sau đó cô đấy đã có thể vượt qua bài rà soát chỉ với lần thử trước nhất)

Cách sử dụng if then trong tiếng Anh

Bốn ví dụ được nhắc phía trên chính là bốn cách sử dụng của if…then trong tiếng Anh. Sau đây là hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng của cấu trúc này. 

Có 4 dạng chính của cấu trúc với if…then trong tiếng Anh

Cấu trúc với if…then loại 0

Lúc sử dụng cấu trúc loại 0 của if…then, câu văn sẽ diễn tả một sự thực hiển nhiên trong cuộc sống. Trong một số trường hợp, nó được sử dụng để diễn tả một thói quen của người nào đó hoặc dùng để đưa ra những lời hướng dẫn, yêu cầu với người nào đó.  

Cấu trúc:

If S + V(s/es) then S + Vs/es

Ví dụ: 

  • If the sun doesn’t shine then the earth doesn’t have light (Nếu mặt trời ko tỏa nắng, trái đất sẽ ko có ánh sáng)
  • If the sky has dark clouds then it probably rains heavily (Nếu trời có những đám mây đen, rất có thể trời sẽ mưa nặng hạt)
  • If you touch the boiling water 100 degrees Celsius, then you get burned (Nếu chạm tay vào nước sôi 100 độ C, sau đó bạn có thể bị bỏng)
  • If you don’t eat breakfast afterwards, your stomach growl from hunger at noon. (Nếu ko ăn sáng, bụng của bạn sẽ kêu lên vì đói vào buổi trưa)

Cấu trúc với if…then loại 1

Sử dụng cấu trúc này lúc muốn diễn tả mệnh đề chỉ điều kiện, nguyên nhân ở hiện nay có thể gây ra kết quả trong tương lai

Cấu trúc:

If S + V(s/es) then S + will/should/may/can + V

Ví dụ: 

  • If you exercise regularly and eat well then you will lose weight (Nếu bạn tập thể dục thường xuyên và ăn uống đủ chất sau đó bạn sẽ giảm được cân nặng)
  • If he isn’t busy then he might take the time to take this trip to Nha Trang (Nếu anh đấy ko bận, anh đấy có thể dành thời kì tham gia chuyến du lịch tới Nha Trang này)
  • If I get in touch with her then I’ll send your message to her (Nếu tôi liên lạc được với cô đấy, tôi sẽ gửi lời nhắn của bạn tới cô đấy)
  • If you break that glass vase then your mother will be very angry (Nếu bạn làm vỡ chiếc bình thủy tinh đó, mẹ của bạn sẽ rất tức giận)

Cấu trúc với if…then loại 2

Sử dụng cấu trúc này lúc muốn diễn tả một hành động, sự việc, nguyên nhân trong hiện nay hoặc ko có thực ở hiện nay và dẫn tới kết quả trong hiện nay. 

Cấu trúc:

If S + V-ed then S+ would/might/could + V

Ví dụ:

  • If I were you then I would invite her to dance at the party (Nếu tôi là bạn sau đó tôi sẽ mời cô đấy một điệu nhảy trong bữa tiệc đó)
  • If the wall wasn’t too high then the cat could have jumped over it (Nếu bức tường ko quá cao thì con mèo đã có thể nhảy qua đó)
  • If I bought this new phone then I would be out of pocket for the next month (Nếu tôi sắm chiếc điện thoại mới này, tôi có thể sẽ rỗng túi cả tháng tới)
  • If I wasn’t sick, I could have come to your birthday party (Nếu tôi ko bị ốm, tôi có thể tới tham gia bữa tiệc sinh nhật của bạn)

Cấu trúc với if…then loại 3

Với dạng câu if…then loại 3, người ta thường sử dụng lúc muốn nhấn mạnh tới sự tiếc nuối với mệnh đề chỉ nguyên nhân, sự kiện, hành động nào đó trái với thực tiễn trong quá khứ. Mệnh đề kết quả được nhắc tới trong câu cũng là một sự việc đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ.

Cấu trúc:

If S + had PII then S + would/might/could + have PII

  • If it had been a volleyball match at home then the Vietnamese team would have won (Nếu đó là trận bóng chuyền diễn ra trên sân nhà, có thể đội tuyển Việt Nam đã thắng lợi)
  • If they had listened to me go to bed early yesterday then we wouldn’t have missed the earliest train departure this morning. (Nếu họ nghe lời tôi đi ngủ sớm vào tối hôm qua sau đó chúng tôi đã ko bị lỡ chuyến tàu xuất hành sớm nhất vào sáng nay)
  • If I had known your home address then I would have sent you a gift as a thank you (Nếu tôi biết địa chỉ nhà của bạn sau đó tôi đã gửi cho bạn một phần quà như lời cảm ơn)

Bạn có thể quan tâm

cấu trúc require

cấu trúc continue

cấu trúc even

cấu trúc explain

cấu trúc good at

cấu trúc depend

cấu trúc propose

cấu trúc decide

cấu trúc never before

cấu trúc the last time

cấu trúc request

cấu trúc before

cấu trúc why don’t we

cấu trúc it is necessary

cấu trúc need

cách dùng different

cấu trúc appreciate

cấu trúc promise

contrary

take over

cấu trúc describe

what do you mean

come up with

how are you doing

cách sử dụng you are welcome

cấu trúc whether

cấu trúc so that và such that

cấu trúc would rather

cấu trúc provide

cấu trúc would you mind

cấu trúc because because of

cấu trúc apologize

cấu trúc be going to

cấu trúc suggest

cấu trúc either or neither nor

cấu trúc make

cấu trúc this is the first time

Cấu trúc với if…then hỗn hợp

Cấu trúc câu hỗn hợp thường bao gồm một mệnh đề chỉ nguyên nhân ở quá khứ dẫn tới kết quả ở hiện nay. Hoặc trái lại, mệnh đề đưa ra giả thuyết ở hiện nay dẫn tới hành động, kết quả ở quá khứ. 

Theo đó, ta có cấu trúc nguyên nhân, giả thuyết ở quá khứ gây ra kết quả ở hiện nay như sau: 

If S + had PII then S+ would/might/could + V

Sử dụng cấu trúc này lúc muốn diễn tả một giả thuyết trái ngược với quá khứ nhưng lại có kết quả trái ngược với hiện nay. 

Ví dụ: 

If she hadn’t gone to bed late last night then this morning she wouldn’t be tired. (Nếu cô đấy ko đi ngủ muộn vào tối hôm qua sau đó sáng hôm nay cô đấy đã ko thấy mỏi mệt.)

If I had consulted the locals then I wouldn’t have lost my way. (Nếu tôi chịu hỏi ý kiến người dân địa phương thì hiện thời tôi đã ko bị lạc đường)

Cấu trúc nguyên nhân, giả thuyết ở hiện nay nhưng lại nhắc tới kết quả trong quá khứ:

  • If S + V-ed then S + would/might/could + have PII

Sử dụng cấu trúc này lúc muốn diễn tả một giả thuyết trái ngược với hiện nay nhưng kết quả được nói tới lại trái ngược với sự việc trong quá khứ

Ví dụ: 

  • If I were you then I wouldn’t have made that book of Tom’s book (Nếu tôi là bạn tôi đã ko làm sách cuốn sách đó của Tom)
  • If I had enough money then I would invite them to dinner (Nếu tôi có đủ tiền thì tôi đã mời họ bữa tối)

Xem thêm những cách thức học tiếng Anh cực hay tại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II

Xem xét lúc sử dụng cấu trúc if then trong tiếng Anh

– Ở dạng câu if…then loại 2, có thể thay thế if bằng when nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa của câu

– Lúc muốn diễn tả ý phủ định, bạn có thể sử dụng unless thay cho cấu trúc if not trong câu

– Trong cấu trúc của mệnh đề if của dạng câu loại 2, were được sử dụng cho tất cả các ngôi, kể cả thứ bậc ba số ít. 

Một số cụm từ với if…then thường gặp

If not now, then when? Nếu ko phải hiện thời thì bao giờ?
If not you, then who? Nếu ko phải bạn thìa là người nào?
If you go/stay, then I will too Nếu bạn đi/ở lại thì tôi cũng sẽ làm vậy.

Trên đây là tổng hợp cấu trúc if then trong tiếng Anh. Kỳ vọng với những tổng hợp của Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II đã giúp bạn kịp ghi nhớ cách dùng của cấu trúc này và vận dụng nó và bài tập một cách xác thực nhất. Chúc các bạn luôn đạt được những điểm số cao trong môn học này. 

 

Bạn thấy bài viết If then là gì? Xem xét lúc sử dụng cấu trúc if then có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu  ko hãy comment góp ý thêm về If then là gì? Xem xét lúc sử dụng cấu trúc if then bên dưới để Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II

#là #gì #Lưu #lúc #sử #dụng #cấu #trúc

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button