Thẻ ghi nợ là gì? Những ý nghĩa của Thẻ ghi nợ
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II giải đáp ý nghĩa Thẻ ghi nợ là gì
- Chào mừng bạn đến blog Nghialagi.org chuyên tổng hợp tất cả hỏi đáp định nghĩa là gì, thảo luận giải đáp viết tắt của từ gì trong giới trẻ, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một khái niệm mới đó là Thẻ ghi nợ là gì? Những ý nghĩa của Thẻ ghi nợ. Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ – Đâu là chiếc thẻ bạn cần? Thẻ ghi nợ là gì? Phân biệt thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Thẻ tín dụng Credit Card và thẻ ghi nợ Debit Card là gì.
Định nghĩa Thẻ ghi nợ là gì?
- Thẻ ghi nợ thường được gọi với tên tiếng Anh là Debit Card. Thẻ được làm từ chất liệu nhựa và được dùng để thực hiện nhiều chức năng như rút tiền mặt, thanh toán, chuyển khoản…
- Đây là một hình thức thanh toán thay thế tiền mặt rất phổ biến hiện nay. Thẻ được liên kết với tài khoản ngân hàng của bạn. Theo đó thì số tiền có trong thẻ là bao nhiêu thì bạn dùng bấy nhiêu, khác với hình thức chi tiêu trước rồi mới trả tiền sau như một số người vẫn hiểu lầm.
- Hiện nay đa số ngân hàng thường kết hợp cả 2 thao tác mở tài khoản và mở thẻ này khi bạn mở tài khoản lần đầu.
- Có hai loại thẻ ghi nợ được sử dụng rộng rãi là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế:
-
- Thẻ ghi nợ nội địa: Là loại thẻ có phạm vi sử dụng gói gọn trong quốc gia. Bạn có thể sử dụng loại thẻ này để thanh toán khi mua hàng ở các siêu thị, nhà hàng, điểm cung cấp dịch vụ, mua sắm online, vv… với điều kiện là những cửa hàng hay dịch vụ này phải ở trong nước. Tùy theo chính sách của từng ngân hàng cung cấp thẻ mà mức phí sử dụng thẻ ghi nợ nội địa sẽ khác nhau, nhưng thường thì thẻ được sử dụng miễn phí.
- Thẻ ghi nợ quốc tế: Cách sử dụng tương tự như thẻ ghi nợ nội địa nhưng phạm vi sử dụng rộng lớn hơn, ở mức toàn cầu. Khác với thẻ nội địa, khách hàng sử dụng thẻ quốc tế sẽ phải chịu một khoản phí nhất định.
2. Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ
Để phân biệt thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng, đầu tiên bạn nên tìm hiểu những điểm khác nhau giữa hai loại thẻ này. Bảng so sánh thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và chi tiết về đặc điểm của từng loại thẻ:
Tiêu chí so sánh | Thẻ ghi nợ | Thẻ tín dụng |
Khái niệm | – Thẻ ghi nợ là thẻ thanh toán thay thế tiền mặt.
– Người sử dụng chỉ được chi tiêu và giao dịch bằng số dư hiện có trong tài khoản. – Mọi chi tiêu sẽ trừ trực tiếp vào số tiền trong tài khoản . |
– Thẻ tín dụng là thẻ thanh toán, tiêu dùng trước trả tiền sau.
– Ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng nhất định cho chủ thẻ chi tiêu theo nhu cầu. Chủ thẻ phải trả lại đầy đủ số tiền đã sử dụng này trước thời hạn thanh toán ghi trên sao kê. – Sau thời gian tối đa 45 ngày chưa hoàn đủ tiền cho ngân hàng, chủ thẻ sẽ bị tính thêm lãi suất. |
Cấu tạo thẻ | Mặt trước:
– Biểu tượng (thường là VISA hoặc Mastercard) – Dòng chữ “DEBIT” ở trên hoặc dưới biểu tượng đơn vị thanh toán – Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ – Số thẻ, tên chủ thẻ – Thời gian hiệu lực thẻ Mặt sau: – Dải bằng từ chứa thông tin đã được mã hóa và các yếu tố kiểm tra an toàn |
Mặt trước:
– Biểu tượng: chữ “CREDIT” trên thẻ – Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ – Số thẻ, tên chủ thẻ – Thời gian hiệu lực thẻ – Chip điện tử Mặt sau: – Dải băng từ chứa số CVC/CVI – Ô chữ ký dành cho chủ thẻ |
Chức năng | Rút tiền, chuyển tiền, gửi tiết kiệm, nạp tiền điện thoại… | – Thanh toán hàng hóa, dịch vụ… thay thế tiền mặt
– Rút tiền mặt – Chuyển đổi trả góp lãi suất 0-1% |
Phạm vi sử dụng | Trong và ngoài nước | Trong và ngoài nước |
Điều kiện làm thẻ | Chỉ cần có CMT/CCCD | Người mở thẻ phải có: công việc ổn định, hồ sơ chứng minh thu nhập, Sao kê thu nhập trung bình mỗi tháng, Hợp đồng lao động, giấy tờ tài sản sở hữu…. |
Phí, lãi suất | – Phí rút tiền: thấp
– Phí chuyển khoản: thấp – Phí thường niên: thấp Tuy vậy, các loại thẻ ghi nợ quốc tế có mức phí cao hơn phí nội địa. – Phí dịch vụ banking, Internet banking có thể mất phí hoặc miễn phí tùy ngân hàng. |
– Phí rút tiền: 0-4% / tổng số tiền rút
– Phí thường niên: cao – Phí dịch vụ banking, Internet banking: miễn phí – Lãi suất cao nếu thanh toán dư nợ chậm. |
Chương trình | Rất ít ưu đãi, hầu như không có. | Rất nhiều ưu đãi từ ngân hàng phát hành thẻ và cả các đối tác của ngân hàng. |
Giới hạn của thẻ | Dựa vào số tiền khách hàng gửi vào thẻ. | Dựa vào hạn mức mà ngân hàng cấp cho chủ thẻ. |
Lịch sử tín dụng | Không ảnh hưởng đến quá trình sử dụng thẻ. | Ảnh hưởng đến điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng của khách hàng. |
Mức chi tiêu | – Bằng với hạn mức tín dụng mà ngân hàng cung cấp.
– Thông thường, bạn sẽ không thể chi tiêu vượt quá hạn mức tín dụng. – Một số ngân hàng cho phép chi tiêu vượt nhưng bạn sẽ phải trả thêm một mức phí khá cao. |
– Dựa vào số tiền mà bạn có trong tài khoản ngân hàng của mình.
– Bạn phải nạp tiền vào thẻ thì mới được chi tiêu. Có bao nhiêu dùng bấy nhiêu. |
Thủ tục làm thẻ | Chuẩn bị hồ sơ mở thẻ bao gồm
– Hồ sơ chứng minh tài chính – Hồ sơ chứng minh thông tin cá nhân – Hồ sơ chứng minh thông tin cư trú – Hồ sơ chứng minh nơi ở hiện tại – Hồ sơ chứng minh công việc Bạn đến trực tiếp ngân hàng hoặc mở thẻ online trên website của ngân hàng đó. |
– Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như CMND photo, phí làm thẻ…
– Đến chi nhánh ngân hàng và thực hiện theo hướng dẫn. |
Ưu và nhược điểm của thẻ ghi nợ
Bảng so sánh trên đã giúp bạn bước đầu phân biệt về hai loại thẻ dễ bị nhầm lẫn này. Để lựa chọn loại thẻ phù hợp với nhu cầu sử dụng, bạn hãy cùng VPBank so sánh về ưu và nhược điểm của thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ ngay sau đây.
Ưu điểm
- Thẻ ghi nợ được đánh giá là loại thẻ có quy trình thủ tục làm thẻ đơn giản và nhanh chóng nhất. Bạn chỉ cần mang căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân của mình đến chi nhánh ngân hàng bạn chọn phát hành thẻ và làm theo hướng dẫn mở thẻ.
- Phí sử dụng của thẻ ghi nợ rất thấp, thông thường thẻ ghi nợ nội địa phí rút tiền mặt tại cây ATM chỉ 1.000đ – 3.000đ. Với thẻ ghi nợ quốc tế phí rút tiền mặt chỉ 8.000đ – 10.000đ
- Thẻ ghi nợ có tính năng chuyển khoản. Bạn dễ dàng chuyển khoản cho người thân, bạn bè, đối tác bằng những thao tác đơn giản nhanh chóng ngay tại cây ATM hoặc qua các phần mềm internet banking hoặc ứng dụng smart banking trên điện thoại.
- Bạn quản lý được chi tiêu thanh toán theo số tiền nộp vào tài khoản của thẻ ghi nợ, điều này giúp bạn chủ động trong kiểm soát và lên kế hoạch chi tiêu hợp lý so với các hình thức thanh toán tín dụng khác.
Nhược điểm
- Chủ thẻ phải lưu ý cẩn thận trong quá trình sử dụng thẻ để không mất mã Pin và mật khẩu khiến chủ thẻ dễ bị mất tiền oan vào các giao dịch xấu.
- Bên cạnh đó, hạn chế của thẻ ghi nợ còn là rất ít những chương trình ưu đãi và dịch vụ quà tặng từ ngân hàng phát hành
Chức năng và lợi ích của thẻ ghi nợ
Dưới đây là những chức năng và lợi ích của thẻ ghi nợ khách hàng cần nắm:
Chức năng
Thẻ ghi nợ có chức năng chính như sau:
- Truy vấn số dư
- Rút tiền mặt
- Chuyển khoản
- Thanh toán hóa đơn
- In sao kê
Lợi ích
- An toàn hơn khi không phải mang nhiều tiền mặt: Mang nhiều tiền mặt làm bạn cảm thấy bất an vì những rủi ro mất mát, hư hao. Với chiếc thẻ Debit, tất cả tiền của bạn đã nằm gọn trong một chiếc thẻ duy nhất.
- Độ bảo mật cao: Khi sử dụng thẻ Debit để rút tiền hay thanh toán bạn cần phải nhập mã PIN hoặc mã OTP. Vì thế, lỡ thẻ có bị mất, tiền của bạn sẽ được bảo toàn. Tuy nhiên, trong trường hợp đó phải báo ngay đến ngân hàng để khóa thẻ.
- Tiết kiệm thời gian: Khi giao dịch bằng tiền mặt, bạn sẽ giao dịch trực tiếp hoặc mang tiền mặt đến ngân hàng nếu cần phải chuyển tiền. Thay vì vậy, với chiếc thẻ Debit, bạn có thể sử dụng các dịch vụ tiện ích của ngân hàng như máy ATM, Internet Banking để giao dịch.
- Dễ quản lý tài chính hơn: Khi mua sắm, thanh toán bằng thẻ Debit mọi giao dịch của bạn sẽ được ghi chú lại đầy đủ và cụ thể. Bạn sẽ biết được rõ ràng chi tiêu trong từng thời điểm. Chi tiêu hợp lý xong, bạn sẽ giữ lại số tiền dư tích góp lại thành khoản tiết kiệm cho riêng mình.
- Hưởng lãi suất từ tiền trong tài khoản thẻ Debit: Hiện tại, hầu hết các ngân hàng đều áp dụng lãi suất không kỳ hạn cho tiền gửi trong thẻ Debit.
Cách làm thẻ ghi nợ như thế nào?
Để làm thẻ ghi nợ ngân hàng khách hàng cần tuân thủ các yêu cầu sau:
Điều kiện
- Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên (hoặc người nước ngoài đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam).
- Có đầy đủ các giấy tờ: CMND, hộ chiếu (hoặc sổ hộ khẩu). Đối với người nước ngoài thì cần có hộ chiếu còn thời hạn và giấy giới thiệu từ cơ quan công tác.
- Có tài khoản tại ngân hàng làm thẻ.
- Đối với thẻ có hạng bậc khác thì một vài ngân hàng sẽ yêu cầu phải có số tiền gửi tối thiểu tại ngân hàng đó. Ví dụ cần số tiền gửi từ 20 triệu đồng để làm thẻ ghi nợ Visa Sacombank hạng vàng.
Thủ tục
Để có thể mở thẻ ghi nợ bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như:
- Giấy yêu cầu phát hành và hợp đồng sử dụng thẻ ghi nợ (mỗi ngân hàng có một mẫu yêu cầu làm thẻ ghi nợ riêng, bạn trực tiếp đến phòng giao dịch để hỏi).
- CMND/hộ chiếu, thẻ căn cước.
- Bản sao hộ khẩu thường trú (trong trường hợp mở thẻ ghi nợ quốc tế).
- Một số giấy tờ khác theo quy định của ngân hàng
Cách làm thẻ
Để sở hữu cho mình 1 tấm thẻ ghi nợ, khách hàng có thể đến trực tiếp ngân hàng mà mình mong muốn để mở thẻ hoặc sử dụng dịch vụ mở thẻ Online của ngân hàng đó. Dưới đây là các mở thẻ tại chi nhánh/PGD ngân hàng thông dụng nhất dành cho mọi đối tượng khách hàng.
- Bước 1: Vào quầy giao dịch, xuất trình CMND và yêu cầu giao dịch viên mở thẻ ngân hàng cho mình
- Bước 2: Điền vào đơn đăng ký yêu cầu mở thẻ ghi nợ và nộp lại cho nhân viên ngân hàng.
- Bước 3: Đợi nhân viên xác nhận thông tin, báo cáo lên hệ thống và thông báo quyết định mở thẻ cho khách hàng.
- Bước 4: Khách hàng nộp phí mở thẻ và duy trì tài khoản nếu có. Nhân viên nhận tiền, in biên lai và thông báo ngày nhận thẻ cho khách hàng
- Bước 5: Khách hàng nhận biên lai, rời quầy và đến lấy thẻ theo đúng lịch hẹn.
=> Sau từ 3 – 7 ngày kể từ ngày mở thẻ, ngân hàng sẽ phát thẻ cho người mở thẻ.
Biểu phí thẻ ghi nợ hiện nay
Phí mở thẻ ghi nợ của một số ngân hàng có thể là miễn phí hoàn toàn hoặc miễn phí với phát hành thường và thu phí với phát hành nhanh:
- Miễn phí với phát hành thường.
- Thu phí 50.000VND đến 200.000VND nếu phát hành nhanh (phí cụ thể tùy theo chính sách, quy định của từng ngân hàng tại mỗi thời điểm).
- Phí thường niên: Tùy theo chính sách của mỗi ngân hàng và ưu đãi của từng hạng thẻ ghi nợ khác nhau mà phí thường niên sẽ là miễn phí hoặc dao động từ 80.000 VND đến 300.000 VND/năm.
Một số ngân hàng phát hành thẻ ghi nợ uy tín
Dưới đây là 1 số ngân hàng mở thẻ ghi nợ uy tín người dùng không thể bỏ lỡ:
Sacombank
– Thẻ ghi nợ quốc tế
Thẻ kết nối với tài khoản tiền gửi của bạn tại Sacombank, cho phép bạn sử dụng tiền trong tài khoản để giao dịch mọi lúc mọi nơi thông qua dịch Mobile Banking, Internet Banking và tại hàng trăm ATM Sacombank trên toàn quốc:
- + Tra cứu số dư tài khoản
- + Tra cứu 5 giao dịch gần nhất
- + Chuyển khoản đến tài khoản/thẻ Sacombank
- + Chuyển khoản liên ngân hàng
- + Nộp tiền mặt vào thẻ/tài khoản Sacombank tại ATM Sacombank
- + Thanh toán dư nợ thẻ tín dụng Sacombank, hóa đơn điện nước, điện thoại cố định, ĐTDĐ, Internet…
- + Nạp tiền vào ĐTDĐ/thẻ trả trước (định danh) Sacombank
- + Chuyển tiền, nhận bằng di động (người nhận không cần thẻ, chỉ cần ĐTDĐ để rút tiền 24×7 tại ATM Sacombank)
- + Chuyển tiền đến tất cả thẻ Visa phát hành tại Việt Nam
- + Thanh toán tại hàng triệu điểm chấp nhận thẻ (POS) trên thế giới và qua Internet
- + Rút tiền mặt tại tất cả ATM có biểu tượng MasterCard/Visa/Napas trong nước và quốc tế
- Tiền trong thẻ vẫn được hưởng lãi (theo lãi suất của tài khoản tiền gửi thanh toán)
- Sử dụng dịch vụ chuyển Tiền Qua Thẻ – Nhận Bằng Di Động (Cardless) để Người nhận tiền có thể rút tiền mặt tại ATM Sacombank 24/7 ngay sau khi bạn hoàn tất chuyển tiền
- Chia sẻ tiện ích cho người thân bằng cách mở thêm thẻ phụ. Chủ thẻ chính có thể ấn định hạn mức sử dụng của thẻ phụ.
- Tận hưởng chương trình Sacombank Plus: Được giảm giá đến 50% tại tất cả điểm mua sắm, ẩm thực, du lịch, giáo dục…
VPBank
– Thẻ ghi nợ nội địa:
- Rút tiền mặt tại ATM của VPBank và các ngân hàng thuộc liên minh Smartlink trên cả nước.
- Thực hiện các dịch vụ ngân hàng tự động khác tại các máy ATM của VPBank như: Xem số dư tài khoản, chuyển khoản, in sao kê giao dịch, tra cứu thông tin ngân hàng…
- Nộp tiền vào tài khoản thẻ bất cứ lúc nào, tại bất kỳ chi nhánh nào của VPBank khi có nhu cầu.
- Sử dụng các tiện ích Internet Banking (i2b), SMS Banking…
- Thanh toán tại POS và các trang web có biểu tượng Smartlink: Nhommua, thegioididong, ivivu…
– Thẻ ghi nợ quốc tế:
- Dễ dàng thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hơn 25 triệu điểm chấp nhận thẻ trên toàn thế giới.
- Rút tiền mặt tại các ATM của VPBank và hơn 1 triệu ATM có biểu tượng MasterCard trên toàn thế giới. Loại bỏ các rủi ro do phải mang quá nhiều tiền mặt trong người khi đi công tác, du học, du lịch… trong và ngoài nước
- Thực hiện các dịch vụ ngân hàng tự động khác tại các máy ATM của VPBank như: Kiểm tra hạn mức còn được chi tiêu, rút tiền mặt, tra cứu thông tin ngân hàng…
- Chủ thẻ chính có thể yêu cầu phát hành thẻ phụ.
- Cung cấp giải pháp tối ưu cho các gia đình có con em đi du học nước ngoài về việc thanh toán mọi chi phí học tập, sinh hoạt ở nước ngoài một cách kịp thời và nhanh chóng.
- Quản lý và kiểm soát hiệu quả việc chi tiêu của con em thông qua Bảng thông báo giao dịch hàng tháng.
- Sử dụng các tiện ích: Internet Banking (i2b), SMS Banking…
BIDV
– Thẻ ghi nợ nội địa:
- Rút tiền và thanh toán hàng hoá dịch vụ tại tất cả các điểm chấp nhận thẻ ATM/POS có biểu tượng logo Napas và BIDV (trong nước và nước ngoài).
- Kết nối với dịch vụ BIDV Pay+ để rút tiền bằng mã QR trên ATM BIDV bằng thiết bị di động thông minh.
- Thanh toán trên thiết bị di động qua ứng dụng: Samsung Pay, BIDV Pay+.
- Thanh toán online qua dịch vụ thanh toán hoá đơn online.
- Chuyển tiền liên ngân hàng 24/7 trên ATM.
- Liên kết tới tài khoản VND.
- Tiêu dùng đơn giản, không phải mang tiền mặt. Sử dụng kênh thanh toán an toàn và bảo mật.
- Quản lý chi tiêu hiệu quả, an toàn thông qua tin nhắn khi có phát sinh giao dịch.
- Được hưởng lãi trên số dư tài khoản.
– Thẻ ghi nợ quốc tế:
- Giao dịch tại hàng triệu điểm mạng lưới ATM/POS có biểu tượng MasterCard trên toàn cầu.
- Thanh toán trực tuyến hàng hóa, dịch vụ tại các website có biểu tượng chấp nhận thanh toán bằng thẻ MasterCard trên toàn cầu.
- Giao dịch bằng bất kỳ loại tiền tệ nào.
- Công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV bảo mật tối ưu.
- Quản lý chi tiêu hiệu quả, an toàn thông qua tin nhắn BSMS.
- Chuyển tiền liên ngân hàng 24/7 trên ATM của BIDV.
Vietcombank
– Thẻ ghi nợ nội địa:
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các ĐVCNT, Internet, di động.
- Rút tiền mặt tại ATM.
- Chuyển khoản.
- Thanh toán hóa đơn dịch vụ trên ATM: Hóa đơn điện, vé máy bay, viễn thông, bảo hiểm…
- Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7.
- Kiểm tra số dư tài khoản, in sao kê các giao dịch gần nhất.
- Không có thẻ phụ.
- Hạn mức chi tiêu tối đa trong 1 lần là 200 triệu đồng qua POS, rút tiền tối đa trong 1 ngày tại ATM là 50 triệu đồng.
– Thẻ ghi nợ quốc tế:
- Thanh toán tại hàng chục triệu Đơn vị chấp nhận thẻ và rút tiền tại hàng triệu ATM trên toàn cầu có biểu tượng của các Tổ chức thẻ quốc tế.
- Chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7.
- Thanh toán qua mạng Internet.
- Thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ qua di động.
- Được giảm giá và hưởng các dịch vụ ưu đãi tại rất nhiều ĐVCNT của Vietcombank.
TPBank
Khách hàng mở thẻ ghi nợ do ngân hàng TPBank phát hành sẽ được hưởng những đặc quyền sau:
- Miễn phí rút tiền mặt.
- Phí chuyển đổi ngoại tệ chỉ 1,8%.
- Thanh toán trực tuyến an toàn.
- Đặc quyền bước vào TPBank Zone.
- Thuận tiện hơn khi đi nước ngoài.
- Công nghệ chip EMV.
SHB
– Thẻ ghi nợ nội địa:
- Dễ dàng thực hiện giao dịch thẻ tại hàng nghìn ATM rộng khắp trên toàn quốc của SHB và các ngân hàng trong các liên minh Napas.
- An toàn, tiện lợi khi thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ tại hàng nghìn điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) của SHB và các ngân hàng khác trên toàn quốc.
- Thanh toán trực tuyến tại hàng nghìn website của Việt Nam.
- Dễ dàng theo dõi và quản lý hiệu quả việc chi tiêu của người thân thông qua phát hành thẻ phụ.
- Chủ động theo dõi số dư và biến động tài khoản thẻ mọi lúc mọi nơi với dịch vụ Ngân hàng điện tử của SHB.
- Tiền gửi trong tài khoản thẻ được hưởng lãi suất không kỳ hạn theo từng thời điểm.
- Tận hưởng ưu đãi thẻ tại hệ thống SHB Link.
– Thẻ ghi nợ quốc tế:
- An toàn, tiện lợi khi rút tiền mặt/thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại hàng chục nghìn
- ATM/POS của SHB và các ngân hàng có biểu tượng Visa tại Việt Nam và trên toàn thế giới.
- Thanh toán trực tuyến trên website tại Việt Nam, nước ngoài nhanh chóng, an toàn, hiện đại với SHB 3D Secure.
- Công nghệ và quy trình phát hành thẻ đạt tiêu chuẩn bảo mật quốc tế PCI DSS.
- Dễ dàng theo dõi và quản lý hiệu quả việc chi tiêu của người thân thông qua phát hành thẻ phụ.
- Chủ động theo dõi số dư và biến động tài khoản thẻ mọi lúc mọi nơi với dịch vụ.
- Chủ động khóa/mở thẻ, điều chỉnh hạn mức chi tiêu và hạn mức giao dịch qua mạng internet trên hệ thống Internet Banking của SHB.
Những lưu ý khi dùng thẻ ghi nợ
Khi sử dụng thẻ ghi nợ ngân hàng khách hàng cần nắm rõ những lưu ý sau, để tránh những trường hợp xấu xảy ra.
- Nắm rõ tình hình số dư tài khoản và số tiền có thể sử dụng. Các ngân hàng luôn khuyến khích bạn mở tài khoản trực tuyến để chủ động hơn trong việc kiểm tra các thanh toán qua thẻ.
- Nắm rõ hạn mức thẻ ghi nợ bởi nếu sử dụng quá hạn mức cho phép, mặc dù tiền vẫn đủ trong tài khoản nhưng thẻ có thể bị từ chối.
- Khi mở thẻ ghi nợ nên lựa chọn tổ chức hoặc ngân hàng có mạng lưới ATM gần nhà để tránh trả phụ phí.
Kết luận
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II, hy vọng những thông tin giải đáp Thẻ ghi nợ là gì? Những ý nghĩa của Thẻ ghi nợ sẽ giúp bạn đọc bổ sung thêm kiến thức hữu ích. Nếu bạn đọc có những đóng góp hay thắc mắc nào liên quan đến định nghĩa Thẻ ghi nợ là gì? vui lòng để lại những bình luận bên dưới bài viết này. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II luôn sẵn sàng trao đổi và đón nhận những thông tin kiến thức mới đến từ quý độc giả
- CRM là gì? Những ý nghĩa của CRM
- KOL là gì? Những ý nghĩa của KOL
- Chill là gì? Những ý nghĩa của Chill
- Cà Khịa là gì? Những ý nghĩa của Cà Khịa
- TRI KỶ là gì? Những ý nghĩa của TRI KỶ
- THẺ TÍN DỤNG là gì? Những ý nghĩa của THẺ TÍN DỤNG
- AIRBNB là gì? Những ý nghĩa của AIRBNB
- Khẩu Nghiệp là gì? Những ý nghĩa của Khẩu Nghiệp
- Thảo Mai là gì? Những ý nghĩa của Thảo Mai
if(td_screen_width>=1140){document.write(”);
}
if(td_screen_width>=1019&&td_screen_width=768&&td_screen_width
Bạn thấy bài viết Thẻ ghi nợ là gì? Những ý nghĩa của Thẻ ghi nợ có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Thẻ ghi nợ là gì? Những ý nghĩa của Thẻ ghi nợ bên dưới để yt2byt.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II
Chuyên mục: Là gì?
#Thẻ #ghi #nợ #là #gì #Những #nghĩa #của #Thẻ #ghi #nợ