Trạng từ chỉ cách thức là gì? Cấu trúc và cách sử dụng
Trạng từ chỉ hình thức trong tiếng Anh là những từ giàu tính tạo tình. Nhóm từ này được dùng nhiều trong những bài Speaking, Writing trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu thêm về loại trạng từ này trong tiếng Anh – cách sử dụng, vị trí trong câu, tín hiệu nhận diện và ý nghĩa của chúng.
Trạng từ hình thức là gì?
Trạng từ chỉ hình thức là một trong những loại trạng từ phổ quát trong tiếng Anh. Loại từ này dùng để chỉ một sự vật, sự việc, hiện tượng đã xảy ra như thế nào. Nhóm từ thuộc loại này thường được dùng để trả lời cho câu hỏi mở đầu bằng “How?”
Ví dụ: Carefully (cẩn thận), harmful (có hại), noisily (ồn ĩ), quietly (yên tĩnh), slowly (chậm), fast (nhanh), badly (xấu), well (tốt),…
Trạng từ hình thức bổ sung ý nghĩa về hình thức diễn ra của hành động hoặc sự việc được nói tới trong câu.
“
“
Ví dụ:
- He quickly accomplishes homework to watch cartoon on TV (Anh đấy hoàn thành bài tập nhanh chóng để xem phim hoạt hình trên TV)
- Tim drives his car slowly because of the traffic jam. (TIm lái xe một cách chậm rãi bởi vì tắc đường)
Xem lại Trạng từ trong tiếng Anh
Vị trí của trạng từ chỉ hình thức trong câu
Trạng từ chỉ hình thức thường được thêm vào cuối câu và đặt sau tân ngữ để bổ nghĩa cho câu. Thiếu trạng từ này, ý nghĩa của câu ko hoàn chỉnh.
Ví dụ:
- He drives his car carefully (Anh đấy lái xe một cách cẩn thận)
- The reunion meal which my mother cooked was very delicious to eat happily. (Bữa ăn sum họp gia đình nhưng mẹ tôi đã nấu thực sự rất ngon để ăn một cách vui vẻ)
Trạng từ hình thức đứng trước động từ chính trong câu để nhấn mạnh về hình thức của hoạt động đó.
Ví dụ:
- Kate carefully read the book to get material for her study. (Kate đọc cuốn sách đó một cách cẩn thận để tìm tài liệu cho môn học của cô đấy)
- He carefully washes the dishes not to broken it. (Anh đấy rửa bát một cách cẩn thận để ko làm vỡ chúng)
Trong trường hợp này, nếu bỏ qua trạng từ ở giữa câu, ta vẫn có thể hiểu nghĩa đúng của câu. Tuy nhiên, nghĩa được dịch sẽ ko hay nếu thiếu trạng từ các thức.
Đặc trưng, những từ loại chỉ hình thức được đặt cuối câu là thành phần ko thể thiếu. Nếu bỏ những trạng từ này, câu văn sẽ mất đi ý nghĩa ban sơ.
Ví dụ:
- I did the exam (Tôi làm bài rà soát) → ko có thông tin làm bài rà soát như thế nào, ra sao
- I did the exam carefully (Tôi làm bài rà soát một cách cẩn thận) → Làm rõ được cách làm bài rà soát.
Một số cách sử dụng khác của loại trạng từ này:
– Đứng trước và bổ nghĩa cho tính từ. Ví dụ: The weather in December is terribly cold.
– Đứng trước quá khứ phân từ. Ví dụ: The T-shirt is dirty washed.
– Bổ nghĩa cho trạng từ khác bằng cách đứng trước nó. Ví dụ: She drive her car unusually fast.
– Đứng trước một cụm trạng từ để bổ sung nghĩa cho chúng. Ví dụ: She was madly in love with cats

Trạng từ hình thức được thành lập từ loại từ nào?
Trạng từ chỉ hình thức được thành lập từ tính từ. Theo đó, tính từ được thêm đuôi -ly sẽ tạo thành trạng từ nhanh chóng.
Cấu trúc: adj + ly → adv
Những tính từ kết thúc bằng đuôi ic lúc chuyển thành trạng từ phải thêm âm tiết al rồi mới thêm -ly ở cuối. Ví dụ: specific – specifically, scientific – scientifically, dramatic – dramatically,..
Những tính từ kết thúc bằng âm “e” lúc chuyển thành trạng từ có hai dạng phổ quát
- Trước vần “e” là nguyên âm → thêm đuôi -ly vào chính tính từ đó. Ví dụ; actively, solely,…
- Trước vần “e” là phụ âm âm → đổi e thành y và ko thêm đuôi -ly. Ví dụ: gentle – gently, terrible – terribly. preferable – preferably.
Những tính từ có âm đuôi là “ll” thì giữ nguyên và thêm vần “y” để tạo thành dạng trạng từ hình thức.
Ví dụ: carefully, professionally, personally,…
- Tính từ kết thúc với đuổi “ue” lúc chuyển sang trạng từ thì bỏ “e” rồi mới thêm “ly”
Ví dụ: true – truly, due – duly
- Tính từ có âm cuối là “y” thì chuyển “y” thành “i” rồi thêm đuôi “ly” để tạo thành trạng từ. Ví dụ: happy – happily, busy – busily, hungry – hungrily, easy – easily
- Một số tính từ ko thể tạo thành dạng trạng từ bởi chính những từ này đã mang đuôi “ly”. Ví dụ: friendly (thân thiết), early (sớm) , lonely (lẻ loi), ugly (xấu xí), silly (ngu ngốc),…
Ví dụ:
She looks silly on that cat. (Cô đấy nhìn vào con mèo một cách ngây ngốc)
- Một số tình từ và trạng từ có cùng cách viết. Ví dụ: hard, deep, early, late, right, fast, wrong, near, high,…
Tổng hợp các trạng từ phổ quát chỉ hình thức trong tiếng Anh
Danh sách những trạng từ chỉ hình thức sau đây sẽ giúp bạn trau dồi và làm giàu vốn từ tiếng Anh của mình. Ghi chú ngay những từ này để học thuộc lòng và sử dụng thuần thục nhất nhé.
“
“
angrily | một cách tức giận |
bravely | một cách dũng cảm |
quickly | một cách nhanh chóng |
easily | một cách dễ dàng |
politely | một cách lịch sự |
beautifully | một cách đẹp tươi |
expertly | một cách điêu luyện |
professionally | một cách nhiều năm kinh nghiệm |
anxiously | một cách lo lắng |
badly | cực kì |
cautiously | một cách thận trọng |
carefully | một cách cẩn thận |
greedily | một cách tham lam |
happily | một cách vui vẻ |
hungrily | một cách đói khát |
carelessly | một cách cẩu thả |
recklessly | một cách bất cẩn |
accurately | một cách xác thực |
lazily | một cách lười biếng |
loudly | một cách ồn ĩ |

Trên đây là những xem xét về trạng từ trong tiếng Anh của Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II, nhất là nhóm những trạng từ chỉ hình thức. Cách học những trạng từ này hiện quả nhất là đặt chúng vào một câu hoặc một văn cảnh để ghi nhớ. Chúc các bạn thành công với bí kíp này.
Bạn thấy bài viết Trạng từ chỉ hình thức là gì? Cấu trúc và cách sử dụng có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Trạng từ chỉ hình thức là gì? Cấu trúc và cách sử dụng bên dưới để Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II
#Trạng #từ #chỉ #cách #thức #là #gì #Cấu #trúc #và #cách #sử #dụng