Try là gì trong tiếng Anh? Cách dùng cấu trúc try
Cấu trúc try trong tiếng Anh được hiểu là “thử” hoặc “phấn đấu” làm một điều gì đó. Theo sau động từ try sẽ là một động từ khác ở dạng V-ing hoặc to-V. Vậy lúc nào thì dùng V-ing hay lúc nào thì dùng to-V lúc sử dụng cấu trúc try trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để phân biệt hai cách dùng này và sử dụng chuẩn xác nhất.
Try là gì trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, try được hiểu là thử, phấn đấu. Try có thể là một danh từ hoặc một động từ tùy theo hoàn cảnh được nhắc tới trong câu.
Lúc là động từ, try có tức là thử làm một điều gì đó nhưng trước nay chưa từng làm. Trong một số trường hợp, try mang tức là phấn đấu làm một điều gì đó.
=>> Quan tâm: Ứng dụng ku fun – cổng game hot đổi thưởng tặng code free uy tín số 1
Ví dụ
- I decided to try writing detective novel (Tôi quyết định thử viết tiểu thuyết trinh thám)
- I started to try and disentangle the puzzle (Tôi mở màn thử và gỡ bỏ những bí mật)
- They decided to try for another baby after that unfortunate incident. (Họ quyết định phấn đấu có một em nhỏ khác sau sự việc đáng tiếc đó)
- I decided to try to prove my prowess in the field of design (Tôi quyết định phấn đấu chứng minh năng lực của mình trong lĩnh vực thiết kế)
- I tried on that red dress that I’ve been dreaming of for a long time (Tôi thử chiếc váy màu đỏ cái nhưng tôi đã ước mong có được nó từ lâu)
Lúc là danh từ, try mang tức là sự phấn đấu, sự thử lại, sự nỗ lực
- I doubt they’ll be able to help but it’s worth a try (Tôi nghi ngờ sự nỗ lực tương trợ của họ nhưng nó đáng để thử)
- The US negotiators decided to make another try at reaching a settlement. (Nhà thương thảo phía Hoa Kỳ quyết định phấn đấu một lần nữa để đạt được một thỏa thuận dàn xếp)
- Never mind—it was a good try. Better luck next time. (Đừng bận tâm, đó là một sự phấn đấu tốt. Hãy làm tốt hơn ở lần sau)
Bạn có thể quan tâm
cấu trúc continue
cấu trúc even
cấu trúc explain
cấu trúc good at
cấu trúc depend
cấu trúc propose
cấu trúc decide
cấu trúc never before
cấu trúc the last time
cấu trúc request
cấu trúc before
cấu trúc why don’t we
cấu trúc it is necessary
cấu trúc need
cách dùng different
cấu trúc appreciate
cấu trúc promise
contrary
take over
cấu trúc describe
what do you mean
come up with
how are you doing
cách sử dụng you are welcome
cấu trúc whether
cấu trúc so that và such that
cấu trúc would rather
cấu trúc provide
cấu trúc would you mind
cấu trúc because because of
cấu trúc apologize
cấu trúc be going to
cấu trúc suggest
cấu trúc either or neither nor
cấu trúc make
cấu trúc this is the first time
cấu trúc as soon as
Cách dùng cấu trúc try
Cấu trúc try + to V + something
Dùng cấu trúc này lúc muốn diễn tả người nào đó phấn đấu để làm một điều gì đó
Ví dụ:
- I don’t know if I can come but I’ll try. (Tôi ko biết mình có tới được ko nhưng tôi sẽ phấn đấu)
- I tried hard not to laugh. (Tôi đã phấn đấu để ko cười)
- You haven’t even tried to research it. (Bạn thậm chí còn chưa phấn đấu tìm nó)
- I kept trying to reminisce about where I had seen him before. (Tôi tiếp tục phấn đấu nhớ lại nơi lần đầu tôi gặp anh đó)
- I was just trying to help! (Tôi chỉ phấn đấu để tương trợ)
- She was despairingly trying to stay buoyant. (Cô đó đã phấn đấu duy trì việc nổi trên mặt nước một cách vô vọng)
Cấu trúc: try + V-ing + something
Dùng cấu trúc này để diễn tả người nào đó thử làm gì
- Just try getting a plumber at the weekend! (Hãy thử tìm một thợ sửa ống nước vào cuối tuần)
- John isn’t here. Try phoning his mobile. (John ko có ở đây. Hãy thử gọi điện cho anh đó)
- I try eating nóng spicy food which can make my stomach hurt. (Tôi thử ăn những món ăn cay nóng, thứ nhưng có thể khiến tôi bị đau dạ dày)
- He tried climbing out (Anh đó thử leo ra ngoài)
Cấu trúc try + something
Sử dụng cấu trúc này lúc muốn diễn tả hành động thử cái gì đó hoặc rà soát xem chúng có tốt, có thích hợp hay ko
Ví dụ:
- Have you tried this new tea? It’s very good. (Bạn đã thử loại trà mới này chưa? Nó rất tốt)
- Would you like to try some raw salmon? – Why not? I’ll try anything once! (Bạn có muốn thử một ít cá hồi sống ko? – Vì sao ko, tôi sẽ thử bất kỳ điều gì một lần trong đời)
- I’d like to try some new hobby (Tôi muốn thử một thị hiếu gì đó mới mẻ)
- I’m having a caffeine-free week. You should try it. (Tôi đang có một tuần ko có caffeine. Bạn cũng nên thử điều này)
- Have you ever tried skiing yet? (Bạn đã thử trượt tuyết bao giờ chưa?)
- Try these shoes for size. They should fit you. (Hãy thử những đôi giày này để biết kích cỡ. Chúng có vẻ vừa vặn với bạn)
- She tried the window, but it was locked. (Cô đó phấn đấu mở cửa sổ nhưng nó đã bị khóa)
Cấu trúc: try + something + on + somebody/something
Dùng cấu trúc này lúc muốn diễn tả hành động thử cái gì đó trên người nào đó hoặc trên cái gì đó
Ví dụ:
- The treatment has not yet been tried on patients. (Phương pháp điều trị này vẫn chưa được thử nghiệm trên bệnh nhân)
Cấu trúc: to be + tried + somebody (for something)
Dùng cấu trúc lúc muốn diễn tả hành động xem xét chứng cớ trước tòa để quyết định xem người nào có tội hay vô tội. Cấu trúc này với động từ tried thường được sử dụng ở dạng tiêu cực
Ví dụ:
- He was tried for murder. (Anh ta bị xét xử vì phạm tội làm thịt người)
Cấu trúc với danh từ try
Danh từ try thường được sử dụng lúc muốn diễn tả một sự phấn đấu, nỗ lực vì một điều gì đó của chủ thể được nhắc tới trong câu. Trong trường hợp này, ta thường sử dụng “a try”
Ví dụ:
- Why don’t you have a try at convincing him? (Vì sao bạn ko thử một lần thuyết phục)
- I don’t think I’ll be any good at football, but I’ll give it a try. (Tôi ko giỏi ở bộ môn bóng đá, nhưng tôi sẽ thử một lần)
- She passed the test on the second try. (Cô đó vượt qua bài rà soát chỉ trong lần thử thứ hai)
- She’s having another try at the marathon. (Cô đó đang thử một lần nữa ở cuộc thi marathon)
Xem thêm những phương pháp học tiếng Anh cực hay tại AMA
Một số thành ngữ trong tiếng Anh với try
Trong tiếng Anh, try có thể sử dụng với một số danh từ, tính từ khác tạo thành những thành ngữ. Nắm được những thành ngữ này sẽ giúp bạn ghi điểm trong bài thi tiếng Anh của mình.
try your màn chơi best (to do something) | phấn đấu ở mức độ tốt nhất để làm điều gì đó |
not for want/lack of trying | ko phải ko phấn đấu/ko phải thiếu phấn đấu
Ví dụ: They haven’t won a game yet, but it isn’t for want of trying. (Họ chưa thắng một trò chơi nào nhưng ko phải vì họ ko muốn thử) |
these things are sent to try us | chấp nhận một tình huống hoặc một sự kiện khó chịu bởi vì bạn ko thể thay đổi nó |
tried and tested/trusted | đã thử nghiệm một điều gì đó trong quá khứ
Ví dụ: A tried and tested method for solving the problem of epidemics (Một phương pháp đã thử nghiệm để khắc phục vấn đề dịch bệnh) |
try your damnedest (to do something) | phấn đấu hết sức để làm tốt một điều gì đó
Ví dụ: She tried her damnedest to get it done on time to go back home early (Cô đó đã phấn đấu hết sức để hoàn thành công việc đúng giờ để về nhà sớm) |
try your hand (at something) | lần trước hết thử một điều gì đó (thường là một môn thể thao) |
try it on (with somebody) | cư xử tệ với người nào đó hoặc phấn đấu lấy một điều gì từ người nào đó mặc dù điều này có thể khiến họ tức giận
Ví dụ: Children often try it on with new English teachers. (Những đứa trẻ thường thử nó với thầy cô giáo tiếng Anh mới) |
try your luck (at something) | thử vận may của bạn ở một điều gì đó
Ví dụ: My grandparents emigrated to Canada to try their luck there (Ông bà của tôi đã di trú tới Canada để thử vận may của họ ở đó) |
try somebody’s patience | thử lòng nhẫn nại của người nào đó, làm người nào đó mất nhẫn nại
Ví dụ: His stubbornness would try the patience of a saint (Sự ngang bướng của anh đó đang thử thách lòng nhẫn nại của một vị thánh) |
Một số cụm động từ với try trong tiếng Anh
try for | phấn đấu đạt được điều gì hoặc giành được cái gì đó |
try on | mặc thử cái gì đó và xem nó có vừa vặn hay ko.
Ví dụ: Try the shoes on before you buy them. (Hãy thử giày trước lúc sắm) |
try out | rà soát một cái gì đó hoặc sử dụng một cái gì đó/người nào đó để xem mức độ tốt hoặc hiệu quả của chúng
Ví dụ: They’re trying out a new presenter for the show. (Họ đang thử một người dẫn chương trình mới) |
try out for | cạnh tranh cho một vị trí nào đó hoặc cạnh tranh để trở thành thành viên của một nhóm, tổ chức nào đó
Ví dụ: She’s trying out for the school play. (Cô đó đang thử cho vai diễn trong vở kịch của trường) |
Trên đây là những tổng hợp về cấu trúc try trong tiếng Anh. Có nhiều cấu trúc về cách sử dụng của try dễ khiến bạn nhầm lẫn. Kỳ vọng rằng những tổng hợp của THPT Trần Hưng Đạo có thể giúp bạn phân biệt và sử dụng chúng chuẩn xác, đúng nhất trong mọi trường hợp. Đừng quên luyện tập để cải thiện khả năng và ghi nhớ cấu trúc này nhé.
Bạn thấy bài viết Try là gì trong tiếng Anh? Cách dùng cấu trúc try có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Try là gì trong tiếng Anh? Cách dùng cấu trúc try bên dưới để Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website của Trường Trường Cao đẳng Kỹ thuật Y tế II
#là #gì #trong #tiếng #Anh #Cách #dùng #cấu #trúc